Địa lý Nairobi

Thành phố có tọa độ 1°17′N 36°49′Đ / 1,283°N 36,817°Đ / -1.283; 36.817 (Nairobi, Kenya) và có diện tích 696 kilômét vuông (270 dặm vuông Anh).

Nairobi nằm giữa các thành phố KampalaMombasa. Vì Nairobi nằm gần rìa phía đông của Thung lũng tách giãn, các trận động đất nhỏ và rung lắc thường xảy ra. Ngong Hills, năm ở phía tây thành phố là địa hình nổi bật nhất của vùng Nairobi. Núi Kenya nằm ở phía bắc Nairobi, và núi Kilimanjaro về phía đông-nam. Cả hai núi này có thể nhìn thấy từ Nairobi trong những ngày trời trong.[4]

Sông Nairobi và các nhánh của nó đi qua các hạt của Nairobi. Giải Nobel Hòa bình được trao cho Wangari Maathai vì những nổ lục của ông để cứu rừng Karura bản địa ở phía bắc Nairobi vì khu này bị đe dọa xóa sổ do các dự án xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng khác.[5]

Khí hậu

Theo thang phân loại khí hậu của Köppen, Nairobi thuộc vùng khí hậu cao nguyên cận nhiệt đới (Cfb).[6] Ở độ cao 1.795 mét (5.889 ft) trên mực nước biển, với những buổi tối se lạnh, đặc biệt vào tháng 6/7 nhiệt độ có thể xuống đến 10 °C (50 °F). Những ngày nắng nhất và ấm nhất trong năm từ tháng 12 đến tháng 3 với nhiệt độ trung bình là 20 độ. Nhiệt độ trung bình cao nhất trong thời gian này là 24 °C (75 °F).[7]

Có hai mùa mưa, nhưng mưa chỉ ở mức trung bình. Những thời điểm nhiều mây nhất trong năm chỉ diễn ra ngay đầu mùa mưa cho đến tháng 9. Vì Nairobi nằm gần xích đạo nên sự khác biệt về mùa là thấp nhất so với các vùng khác. Các mùa thường được gọi là mùa mưa và mùa khô. Thời gian mặt trời mọc và lăn thay đổi ít trong suốt năm trong cùng một mùa.[8]

Dữ liệu khí hậu của Nairobi
Tháng123456789101112Năm
Trung bình cao °C (°F)25.526.726.825.023.522.522.022.725.025.724.024.524,5
Trung bình ngày, °C (°F)18.018.819.419.217.816.315.615.917.318.518.418.117,8
Trung bình thấp, °C (°F)10.510.912.113.412.110.09.29.19.711.312.711.711,1
Giáng thủy mm (inch)58.3
(2.295)
49.8
(1.961)
92.2
(3.63)
242.3
(9.539)
189.5
(7.461)
38.6
(1.52)
17.6
(0.693)
24.0
(0.945)
31.2
(1.228)
60.8
(2.394)
149.6
(5.89)
107.6
(4.236)
1.061,5
(41,791)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm)44815135344714990
Số giờ nắng trung bình hàng tháng288.3266.0266.6204.0189.1159.0130.2127.1180.0226.3198.0257.32.491,9
Số giờ nắng trung bình ngày9.39.58.66.86.15.34.24.16.07.36.68.36,8
Nguồn #1: NOAA[9]
Nguồn #2: BBC Weather[10]